Cụm từ "Just in time" trong tiếng Anh đồng nghĩa với "Almost too late" mang nghĩa là "vừa kịp để không quá muộn". Ví dụ: Come here quickly, you are just in time. = Come here quickly, you are almost late. (Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy.) Yesterday morning I woke up late, but I still arrived just in time to catch the bus. Từ vựng tiếng Anh về thời gian: Ago, Back, Before, và Earlier. Từ vựng tiếng Anh nói về thời gian rất phong phú. Bạn có thể nói "five years ago" (cách đây 5 năm) hoặc cũng có thể nói "ten minutes earlier" (sớm hơn 10 phút). Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng thảo luận về cách Tôi ở đằng trước anh, sếp ạ. I'm ahead of you, sir. OpenSubtitles2018. v3 Anh có thấy vết nứt ở đằng trước không? Can't you see that cracked front screen? OpenSubtitles2018. v3 Kiếm đằng trước. You take the front. OpenSubtitles2018. v3 Thế cái bộ sưu tập phân ngựa đằng trước để làm gì? Chúng ta sẽ đến đó bằng xe buýt. - I want to buy a house. /aɪ wɒnt tuː baɪ ə haʊs./ Tôi muốn mua một căn nhà. - I often visit my grandpa on Sunday morning. /aɪ ˈɒfən ˈvɪzɪt maɪ ˈgrænpɑː ɒn ˈsʌndeɪ ˈmɔːnɪŋ./ Tôi thường đến thăm ông nội vào sáng Chủ nhật. - Off you go. /ɒf juː gəʊ./ Bạn đi đi. - I didn't quite catch that. /aɪ dɪdnt kwaɪt kæʧ ðæt./ Nội dung phim "Anh Phụ Xe Hạnh Phúc". Được nghỉ hè, cô nữ sinh Tiên Viên (Xian Eryuan) bắt xe khách về quê. Vì dịch nên xe hôm nay rất vắng khách, Tiên Viên có thể độc chiếm toàn bộ hàng ghế sau làm chỗ ngủ của riêng mình. Cô ngủ mê mệt không biết trời đất là gì luôn Vay Tiền Nhanh Ggads. Xe bus, xe khách là phương tiện đi lại quen thuộc của mọi người. Nhưng không phải ai cũng biết nhữngsự bất tiện khó chịu khi đi xe bus, xe khách mang lại. Hãy cùng Huế Smile Travel xem qua những bất tiện này là gì nhé! 1. Nguy Hiểm Mỗi lần sang đường bắt xe bus, xe khách là cứ như bạn đang chơi “trò chơi mạo hiểm”. Đang xem Bài viết về xe bus bằng tiếng anh 2. Đợi Xe Bạn phải mất 1 khoảng thời gian nếu như muốn đi xe buýt , xe khách có khi bạn phải đợi “dài cổ” mới có xe. Bên cạnh đó còn có cảnh chen lấn, xô đẩy nhau để lên xe rất cực khổ .Nhìn thấy cảnh đó thôii cũng khiến bạn mệt mỏi rồi . 3. Chỗ ngồi Sau khi lên xe các bạn phải đối mặt với vấn đề chỗ ngồi , khi số lượng chỗ có hạn mà số lượng người thì lại đông. Khi đó chỗ nào còn trống trên xe cũng có thể là chổ ngồi cho bạn. 4. Ồn ào Một số hành khách khi lên xe là buôn chuyện hay gọi điện thoại với âm lượng “rất tự nhiên” và câu chuyện của họ chỉ kết thúc khi… xuống xe 5. Mùi khó chịu Gặp những người có mùi lạ là chuyện không thể tránh khi đi xe bus, xe khách. Bạn hãy tưởng tượng trên chuyến xe chen chúc đầy người, xe đóng kín bật máy lạnh nhưng lại có một số người có mùi lạ thì bạn sẽ biết thế nào là “khó chịu, đau khổ “. 6. Mất đồ Nạn mất đồ trên xe buýt, xe khách luôn ở mức cao. Luôn luôn cảnh giác giữ gìn đồ đạc của mình nếu không muốn tài sản “không cánh mà bay” làm chuyến đi của bạn thêm phần mệt mỏi. 7. Giờ giấc Việc xe bắt khách khiến giờ giấc thất thường, không đảm bảo cũng khiến bạn mệt mỏi 8. Thiếu tôn trọng hành khách Các tài xế và phụ xe có thái độ thiếu tôn trọng hành khách trên xe được coi là bình thường. Hơn thế nữa có thể bị mắng chửi vì những lời nhắc nhở chạy xe cẩn thận của hành khách. 9. “Dê xồm” xe buýt Nội sợ hãi “tởn đến già” của nữ sinh là gặp những kẻ biến thái trên xe buýt. Sự đông đúc, chen lần là “cơ hội” cho những kẻ biến thái hành sự. Con số 30% nữ sinh được điều tra khi đi xe buýt đã từng bị “sàm sỡ” đã nói lên tất cả. Xe buýt trở thành vấn nạn, nỗi ám ảnh của nữ sinh 10. Chạy xe ẩu Trong cuộc sống chúng ta sẽ luôn thấy sự di chuyển. Con người cần duy chuyển để sinh sống và làm việc. Nếu ngày xưa chúng ta di chuyển bằng cách đi bộ thì bây giờ đã có nhiều loại phương tiện giao thông ra đời để phục vụ cho nhu cầu của con người giúp cho việc di chuyển trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất. Cùng tham khảo nhé. Để có thể viết bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh một cách đầy đủ thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. Tương tự như bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thì bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông cũng có bố cục chia làm ba phần. Phần 1 Mở đầu Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh Phần 2 Nội dung chính Miêu tả chi viết về phương tiện giao thông ngoại hình, đặc điểm, công dụng, hạn chế,… Phần 3 kết bài; Nói lên điều mà bạn tâm đắc nhất ở phương tiện giao thông đó. 2. Từ vựng thường dùng để viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh Để có thể có những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay thì các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng về phương tiện giao thông cần thiết. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất. Xem thêm STT Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 Bike Xe đạp 2 Motorcycle Xe máy 3 Car Ô tô 4 Bus Xe buýt 5 compact Gọn nhẹ 6 convenient Tiện lợi 7 Environmental Protection Bảo vệ môi trường 8 Comfortable Thoải mái 9 Cheap Rẻ 10 Gasoline Xăng 11 Electricity Điện 12 Expensive Đắt 13 Fast Nhanh 14 Tram Xe điện 15 Taxi Xe taxi 16 Coach Xe khách 17 Boat Thuyền 18 Ferry Phà 19 Ship Tàu 3. Mẫu bài viết tiếng anh về phương tiện giao thông Dưới đây là một số mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông dành cho các bạn tham khảo nhé. Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present. Bản dịch nghĩa Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại. Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike. Bản dịch nghĩa Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. ĐÔi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình. Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it. Bản dịch nghĩa Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó. Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it. Bản dịch nghĩa Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó. Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems. Xem thêm Bản dịch nghĩa Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé. Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay và phổ biến. Qua các bài tham khảo chúng mình hy vọng bạn có thể hoàn thiện xuất sắc bài viết của mình nhé Post navigation Thông tin thuật ngữ Định nghĩa - Khái niệm Bus là gì? Bus có nghĩa là Xe buýt Bus có nghĩa là Xe buýt. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật ô tô. Xe buýt Tiếng Anh là gì? Xe buýt Tiếng Anh có nghĩa là Bus. Ý nghĩa - Giải thích Bus nghĩa là Xe buýt.. Đây là cách dùng Bus. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Tổng kết Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kỹ thuật ô tô Bus là gì? hay giải thích Xe buýt. nghĩa là gì? . Định nghĩa Bus là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Bus / Xe buýt.. Truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì? tùy vào loại xe public bus hay public van và trạm bạn sẽ dừng. depending on the type of buspublic bus or public van and station you thời điểm cập nhật tháng 1/ 2017, giá vé xe bus giữ sân bay và trung tâm thành phố là 2 B$/ the time of this November 2017 update, bus fare between the airport and city center is B$2 per person. vì vậy du khách cần nhớ nhấn vào thẻ của mình trên đầu đọc thẻ hai lần- khi bạn vừa mới vào và một khi bạn chuẩn bị xuống xe. so remember to tap your card on the card reader twice- one when you just get in and one when you are about to get cước vận tải hành khách cũng tăng lên đáng kể trong tám tháng đầu năm 2019 giágiá xe taxi cũng tăng 0,97% so với cùng kỳ năm trước khiến cho doanh thu vận tải hành khách tăng passenger transport fares have also increased significantlyin the first eight months of 2019,coach fares increased by bus fares rose by taxi fares also increased by over the same period, resulting in an increase in passenger transport sẽ có khả năng thành công ít hơn- và chọc giận người bán-nếu bạn cố trả giá cho một bữa ăn ở nhà hàng hay vé xe will have much less success- and irritate the seller-Ông ấy đã không đến được chỗ con trai nhưng ông biết giá vé xe bus đến didn't make it to the job with his son, but he did learn how much a bus ticket to Virginia cost and had come up with a new plan. như Willer Express với giá khoảng 3500 yen, trong khi vé loại xe bus cao cấp có giá lên đến yen. such as Willer Express, start from around 3500 yen; while premium buses charge up to 10,000 một thời điểm năm 2009,một xấp tiền trị giá hàng trăm nghìn tỷ dollar Zimbabwe không đủ để mua một vé xe bus tại thủ đô its lowest period, Zimbabwe issueda $100 trillion banknote, which in 2009 was still not enough to buy a bus ticket in the capital city, xe bus có giá khoảng € 1,60, đối với vé một chiều đi trong thành bus công cộng rất nhiều và rẻ giá vé tối thiểu 7 baht đi đến hầu hết các khu phố trong trung tâm buses are plentiful and cheap, with a minimum fare of baht to most destinations within metropolitan bus Metro của Chính phủ sẽ đưa vào giá vé khu vực đô thị cógiá từ đến đô la cho một người Metro buses will introduce urban zone fares costing between $ and $ for an bus công cộng rất nhiều và rẻ giá vé tối thiểu 7 baht đi đến hầu hết các khu phố trong trung tâm buses are cheap, with a minimum fare of 7 baht to most destinations within metropolitan vé là hơi rẻ hơn và xe bus có xu hướng bỏ thường xuyên hơn, tuy nhiên chất lượng của chúng có thể thấp hơn và một số mất nhiều thời gian cho chuyến đi luôn luôn hỏi xem họ có đường cao tốc autoroute nếu có sẵn trên tuyến đường của bạn.The fares are slightly cheaper and buses tend to leave more frequently, however their quality might be lower and some do take longer for the tripalways ask if they take the highwayautoroute if available on your route.Tiền đi xe bus tùy thuộc vào độ dài và thời điểm của chuyến đi, thế nhưng, giá vébus thường chỉ bằng một nửa vé tàu cao tốc bus fare varies depending on how far and when you are traveling, however, you pay only half price compared to Shinkansenbullet train on bus sân bay thường chạy sau 30 phút kể từ khi máy bay hạ cánh hoặc xe đầy chỗ với giá vé khá rẻ chỉ khoảng buses usually run at 30 minutes after the plane landed or when the car full seat with relatively cheap ticket prices only about 65,000 vé là won 1$ và bạn có thể trả bằng phiếu, tiền mặt và vé tháng xe fare is 1,100 won$1 US and can be paid with tokens, cash and bus Tateyama Kurobe Option sẽ mang tới cơ hội được giảm giá cho khách du lịch nước ngoài, bao gồm tuyến xe bus từ ga Nagano tới Ogizawa và vé một chiều theo tuyến Tateyama Kurobe Option ticket offers a discounted price for foreign travelers, including the bus from Nagano Station to Ogizawa and a one-way trip along the có thể mua vé trực tiếp ngay trên xe bus nhưng giá sẽ là 2 các trạm này luôn có xe bus 24/ 24 đến khắp các địa điểm trong thành phố, giávé khoảng 35 baht/ 1 these stations, there are 24/24 buses all places of the city, priced around 1 dollar per buýt từ sân bay quốc tế Tegel hoạt động từ S+ U Alexanderplatz,Hauptbahnhof bus TXL[ 1], và S+ U Zoologischer Garten xe buýt X9 và 109 cho giá vé vé tiêu from Tegel International Airport operate to Hauptbahnhofbus TXL[117],and S+U Zoologischer Gartenbuses X9 and 109 for the standard ticket buýt từ sân bay quốc tế Tegel hoạt động từ S+ U Alexanderplatz,Hauptbahnhof bus TXL[ 1], và S+ U Zoologischer Garten xe buýt X9 và 109 cho giá vé vé tiêu and S-Bahn combination- Buses from Tegel International Airport operate to S+UAlexanderplatz, Hauptbahnhofbus TXL, and S+U Zoologischer Gartenbuses X9 and 109 for the standard ticket dụng mô hình kinh doanh của các hãng hàng không giá rẻ, các dịch vụ này nhằm mục đích cung cấp các lựa chọn thay thế rẻ hơn cho các nhà khai thác trên thị trường xe buýt, xe khách và đường sắt,bằng cách giảm chi phí và cung cấp giá vé cực thấp cho các đặt chỗ sớm nhất, tăng gần thời gian hành trình Magic Bus là thương hiệu không rườm rà đầu tiên của the business model of the low-cost carrier air lines, these services aim to offer cheaper alternatives to the established operators in the bus, coach and rail markets, by reducing costs,and offering extremely low fares for the earliest bookings, rising nearer the journey time Magic Bus was the first no-frills brand of vé được hiển thị trên một màn hình hiển thị kỹ thuật số trên farebox- thay đổi chính xác, bạch tuộc thẻ hoặc vé mua từ một trung tâm du lịch xe buýt tìm thấy tại trung tâm quá cảnh lớn như Star Ferry hoặc Trung Bus Terminus phải được sử fare is displayed on a digital display above the farebox- exact change, Octopus Card or a ticket purchased from a bus travel centreonly applicable to a few routes found at major transit hubs such as Star Ferry or Central Bus Terminus must be vé được hiển thị trên một màn hình hiển thị kỹ thuật số trên farebox- thay đổi chính xác, bạch tuộc thẻ hoặc vé mua từ một trung tâm du lịch xe buýt tìm thấy tại trung tâm quá cảnh lớn như Star Ferry hoặc Trung Bus Terminus phải được sử fare is displayed on a digital display above the farebox- exact change, Octopus Card or a ticket purchased from a bus travel centrefound at major transit hubs such as Star Ferry or Central Bus Terminus must be giao xe ở địa phận Lào Cai, nhưng bạn sẽ phải chithêm một khoản chi phí bằng với giá vé xe bus đi Lào Cai- delivery in Lao Cai,but you will have to pay an expense equal to the bus ticket to Lao Cai- cho một vé xe bus là khoảng 2 ticket for the local bus is around 2 web này cung cấp các tuyến đường, giá vé và thông tin vé xe bus“ Metropass” hàng tháng cũng như bản đồ chi website offers route, fare and monthly"Metropass" information as well as detailed vé cho một chuyến xe bus là 1 BND.

xe bus tiếng anh là gì